Kim loại tác dụng với các chất oxh khác nhau lên số oxh khác nhau:
Ví dụ(KA-10): Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là
A. 2,016 lít B. 0,672 lít C. 1,344 lít D. 1,008 lít
Phân tích, hướng dẫn giải
M+ 2HCl→ MCl2+ H 2
Áp dụng bảo toàn nguyên tố: Các kim loại có số mol bằng nhau⇒ Các muối có số mol bằng nhau. Đặt số mol mỗi kim loại là a: 136a + 123a + 190a = 8,98⇔ a = 0,02 (mol)
Sai lầm thường gặp trong trường hợp này là các em coi hóa trị kim loại không đổi trong hợp chất, nên
NO = 3.0,02.2/2= 0,06(mol)⇒ n O2=0,03(mol)⇒ VO2= 0,672(lít)
⇒ Chọn phương án B⇒ Sai
Áp dụng bảo toàn electron: nO2= 0,02*(2+3+4)/4= 0,045mol=> VO 2= 0,045x22,4 =1,008(lít)⇒ Đáp án D
Bài tập tương tự:
Câu 1: Cho m gam bột crom phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Mặt khác cũng m gam bột crom trên phản ứng hoàn toàn với khí O2 thu được15,2 gam oxit duy nhất. Giá trị của V là
A. 22,4 B. 4,48 C. 3,36 D. 6,72
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 3,92 lít B. 1,68 lít C. 2,80 lít D. 4,48 lít
Câu 3: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 7,84 B. 4,48 C. 3,36 D. 10,08
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học khối B, 2007
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn